Cho 500g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 300g dung dịch K2SO3 15,8%
a) Tính nồng độ % của dung dịch CH3COOH
b) Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
c) Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
Cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Mg, sau phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2
0,1<----------------------0,05------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b) \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,025}=4M\)
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
Pt: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{14,2}{183}\approx0.077mol\)
Theo pt: nH2 = n(CH3COO)2Zn = 0,077mol
=> VH2 = 1,7248l
b) Theo pt: nCH3COOH = 2n(CH3COO)2Zn = 0,154 mol
=> CMCH3COOH = 0,154 : 0,25 = 0,616M
Câu 5: Cho 15,8 (g) K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 8%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit.
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
c. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
Câu 5 :
\(n_{K2SO3}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,1 0,2 0,2 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{8}=91,25\left(g\right)\)
b) \(n_{KCl}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=15,8+91,25-\left(0,1.64\right)=100,65\left(g\right)\)
\(C_{KCl}=\dfrac{14,9.100}{100,65}=14,80\)0/0
c) \(n_{SO2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 150g dd ch3cooh 12% tác dụng với dd na2co3 10,6%
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng dung dịch na2co3 cần
c) tính thể tích co2 sinh ra ở đktc
d) tính nồng độ % của dd thu đc
\(m_{CH_3COOH}=150.12\%=18g\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,3 0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(m_{ddNa_2CO_3}=\left(0,15.106\right):10,6\%=150g\)
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6g\)
\(m_{ddspứ}=150+150-0,15.44=293,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{293,4}.100=8,28\%\)
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{10\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 120 - 0,1.2 = 125,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{0,1.174}{125,4}.100\%\approx13,88\%\)
Cho 19,5 Zn tác dụng hết với 300g dung dịch HCl
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
n Zn= 19,5/65=0,3 (mol).
PTPƯ: Zn(0.3) + HCl(0.6) ----> ZnCl2(0.3) + H2(0,3)
mHCl=0,6.36.5=21.9(g)
a) C%HCl= 21.9/300.100%=7,3%
b) VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c) mH2=0,3.2=0,6(g)
mZnCl2=0,3.136=40,8(g)
mddZnCl2 =(19,5+300)-0,6=318,9(g)
C%=mZnCl2/mddZnCl2.100= 40,8/318,9.100=12,793%
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
Cho 6 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch 200g dung dịch CH3COOH phản ứng sảy ra hoàn toàn A)viết pt pứ sảy ra B)tính thể tích khí sinh ra ở đk tiêu chuẩn C)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng Giúpp em vớii ạa
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06mol\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200}{60}=3,33mol\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
3,33 > 0,06 ( mol )
0,06 0,06 0,06 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344l\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,06.158=9,48g\)
\(m_{ddspứ}=200+6-0,06.12=205,28g\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{9,48}{205,28}.100=4,61\%\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\\
n_{CH_3C\text{OO}H}=\dfrac{200}{60}=3,3\left(G\right)\\
pthh:CaCO_3+2CH_3C\text{OO}H\rightarrow Ca\left(CH_3C\text{OO}\right)_2+H_2O+CO_2\)
LTL : \(\dfrac{0,06}{1}< \dfrac{3,3}{2}\)
=> CaCO3 hết
theo pthh : \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\dfrac{\dfrac{ }{ }C\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }\dfrac{ }{ }}{ }\%\)